Căn cứ để tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh là: Thu nhập tính thuế, thuế suất và được tính theo biểu lũy tiến từng phần.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân cụ thể như sau:
Thuế TNCN phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất |
TRONG ĐÓ:
1. Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
a. Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế
+ Tổng thu nhập: Là tổng các khoản thu nhập bao gồm: Tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công, bao gồm cả các khoản phụ cấp, trợ cấp…
+ Các khoản được miễn thuế bao gồm:
– Tiền ăn giữa ca, ăn trưa không vựt quá: 680.000/ tháng (Nếu DN tự nấu ăn hoặc mua suất ăn, cấp phiếu ăn cho nhân viên thì được trừ hết)
– Tiền phụ cấp trang phục không quá 5.000.000/năm.
– Tiền phụ cấp xăng xe, điện thoại không vượt quá quy định của nhà nước. (Các bạn xây dựng khi ký hợp đồng lao động và không được vượt quá mức đó).
– Tiền phụ cấp thuê nhà không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà)
– Tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ, lễ, làm việc ban đêm được trả cao hơn so với ngày bình thường.
VD: Làm ban ngày được 40.000 đ/h nhưng làm thêm giờ ban đêm được 60.000 đ/h. Thì thu nhập được miễn phí là: 60.000 – 40.000 = 20.000đ/h.
b. Các khoản giảm trừ bao gồm:
+ Giảm trừ gia cảnh:
– Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm.
– Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.( Phải đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh)
+ Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Theo tỷ lệ năm 2014 như sau: BHXH (8%), BHYT(1,5%), BHTN (1%) và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biêt.
+ Các khoản đóng góp từ thiện , nhân đạo, khuyến học.
2. Thuế suất:
– Thuế suất thuế TNCN được áp dụng theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần quy định tại: Phụ lục 01/PL-TNCN theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế /tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp |
Cách 1 | Cách 2 |
1 | Đến 5 triệu đồng (trđ) | 5% | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 trđ đến 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT – 0,25 trđ |
3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0,75 trđ |
4 | Trên 18 trđ đến 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT – 1,65 trđ |
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3,25 trđ |
6 | Trên 52 trđ đến 80 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT – 9,85 trđ |
Sau là 1 ví dụ về cách tính thuế TNCN:
Ví dụ: Ông Mạnh làm việc tại Công ty ABC. Tháng 3/2014 ông được nhận các khoản thu nhập như sau:
– Lương theo ngày công làm việc: 40.000.000 (Trong đó lương cơ bản là 6.000.000)
– Tiền thưởng: 500.000
– Phụ cấp ăn trưa: 500.000
– Phụ cấp điện thoại: 200.000
Ngoài ra: Ông Mạnh nuôi 2 con dưới 18 tuổi, đã đăng ký người phụ thuộc tại công ty và phải đóng các khoản bảo hiểm.
Cách tính thuế TNCN phải nộp trong tháng 3/2014 của Ông Mạnh như sau:
1. Tính thu nhập chịu thuế của Ông Mạnh:
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế:
– Tổng thu nhập = 40.000.000 + 500.000 + 500.000 + 200.000 = 41.200.000
– Các khoản được miễn = 500.000 (Phụ cấp ăn trưa) + 200.000 (Phụ cấp điện thoại) = 700.000
=> Tính thu nhập chịu thuế = 41.200.000 – 700.000 = 40.500.000
2. Tính các khoản giảm trừ của Ông Mạnh:
– Bản thân = 9.000.000
– 2 người phụ thuộc = 2 x 3.600.000 = 7.200.000
– Các khoản bảo hiểm: (Đóng BH theo mức lương cơ bản)
+ BHXH (8%) = 6.000.000 x 8% = 480.000
+ BHYT(1,5%) = 6.000.000 x 1,5% = 90.000
+ BHTN (1%) = 6.000.000 x 1% = 60.000
– Tổng các khoản bảo hiểm = 480.000 + 90.000 + 60.000 = 630.000
=> Tổng các khoản giảm trừ = 9.000.000 + 7.200.000 + 630.000 = 16.830.000
3. Thu nhập tính thuế của Ông Mạnh là:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
= 40.500.000 – 16.830.000 = 23.670.000
Như vậy: Thu nhập của ông Mạnh là thuộc Bậc 4: “Trên 18 trđ đến 32 trđ”
Sau khi đã xác định thu nhập tính thuế của Ông Mạnh thì các bạn sẽ tính được số thuế TNCN mà Ông Mạnh phải nộp cụ thể như sau:
4. Tính thuế TNCN phải nộp của Ông Mạnh:
Cách 1: Tính theo cách phổ thông: Tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần:
– Thu nhập tính thuế của Ông Mạnh là: 23.670.000 như vậy có 4 bậc như sau:
Bậc 1: Thu nhập tính thuế: (đến 5 triệu đồng) X thuế suất 5%:
= 5.000.000 × 5% = 250.000
Bậc 2: Thu nhập tính thuế: (trên 5 triệu đến 10 triệu) X thuế suất 10%:
= (10.000.000 – 5.000.000) × 10% = 500.000
Bậc 3: Thu nhập tính thuế: (trên 10 triệu đến 18 triệu) x thuế suất 15%:
(18.000.000 – 10.000.000) × 15% = 1.200.000
Bậc 4: Thu nhập tính thuế: (trên 18 triệu đến 32 triệu) X thuế suất 20%:
(23.670.000 – 18.000.000) × 20% = 1.134.000
=> Số thuế TNCN Ông Mạnh phải nộp trong tháng 3/2014 là:
= 250.000 + 500.000 + 1.200.000 + 1.134.000 = 3.084.000
Cách 2: Tính theo phương pháp rút gọn:
– Ta có: Thu nhập tính thuế của Ông Mạnh là 23.670.000: Các bạn nhìn vào (Bậc 4 và Cột: Cách 2) trên bảng Phụ lục 01/PL-TNCN bên trên các bạn sẽ thấy: Thuộc bậc 4 (Trên 18 trđ đến 32 trđ )
– Theo công thức ở (Cột: Cách 2) ta sẽ có:
Số thuế TNCN phải nộp = 20% TNTT – 1,65 trđ = (20% x Thu nhập tính thuế) – 1.650.000 = ( 20% x 23.670.000) – 1.650.000 = 3.084.000