Trợ cấp thất nghiệp và những quy định đối tượng hưởng trợ cấp

Worklink

Trong thời kỳ hiện đại với những biến động kinh tế liên tục, người lao động thường phải đối mặt với nhiều thách thức. Trong bối cảnh đó, trợ cấp thất nghiệp đã trở thành một phần quan trọng của hệ thống an sinh xã hội, nhằm đảm bảo sự ổn định cho những người gặp khó khăn trong việc tìm kiếm công việc mới. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu những quy định về trợ cấp thất nghiệp năm 2024.

Trợ cấp thất nghiệp là gì?

Trợ cấp thất nghiệp là quyền lợi mà người lao động được hưởng khi tham gia đóng góp vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Theo Điều 42 của Luật Việc Làm năm 2013, các quyền lợi này bao gồm:

  1. Nhận tiền trợ cấp thất nghiệp.
  2. Được hỗ trợ, tư vấn và giới thiệu việc làm mới.
  3. Được hỗ trợ học nghề.
  4. Được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ kỹ năng để duy trì việc làm.

Do đó, trợ cấp là một phần của các chính sách hỗ trợ người lao động khi họ gặp khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm, dựa trên sự đóng góp trước đó vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Điều kiện để được hưởng trợ cấp là gì?

Để được nhận trợ cấp thất nghiệp, người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Chấm dứt hợp đồng lao động:
    • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc phải chấm dứt, ngoại trừ các trường hợp sau:
      • Người lao động tự ý chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trái pháp luật.
      • Đang nhận lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
  2. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp:
    • Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp ít nhất:
      • 12 tháng trong khoảng thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp hợp đồng lao động có xác định và không xác định thời hạn.
      • 12 tháng trong khoảng thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn từ 3 tháng đến dưới 12 tháng.
  3. Đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ:
    • Đã đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ hưởng trợ cấp tại Trung tâm dịch vụ việc làm.
  4. Chưa tìm được việc làm:
    • Chưa tìm được việc làm trong vòng 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau:
      • Thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc công an.
      • Đang đi học tập có thời hạn từ 12 tháng trở lên.
      • Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
      • Đang bị tạm giam hoặc chấp hành hình phạt tù.
      • Đã ra nước ngoài định cư hoặc đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng.
      • Đã qua đời.

Những điều kiện này giúp xác định rõ người lao động đủ tiêu chuẩn để nhận trợ cấp, đảm bảo quyền lợi và hỗ trợ họ trong giai đoạn tìm kiếm việc làm mới.

Cách tính mức hưởng trợ cấp như thế nào?

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng được tính như sau:

Lấy mức lương bình quân của 6 tháng liền kề trước khi người lao động thất nghiệp và đã đóng bảo hiểm thất nghiệp, sau đó nhân với 60%. Tuy nhiên, số tiền trợ cấp không được vượt quá:

  • 5 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng áp dụng chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.
  • 5 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động thuộc chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định.

Như vậy, mức hưởng trợ cấp được xác định dựa trên mức lương bình quân trước khi thất nghiệp và có giới hạn tối đa tùy theo chế độ tiền lương áp dụng.

Thời gian người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp được xác định dựa trên số tháng họ đã đóng bảo hiểm thất nghiệp. Cụ thể, cứ mỗi 12 đến 36 tháng đóng BHTN, người lao động sẽ được hưởng 3 tháng trợ cấp. Sau đó, cứ mỗi 12 tháng đóng thêm, họ sẽ được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp. Tuy nhiên, tổng thời gian hưởng trợ cấp không được vượt quá 12 tháng.

Giấy tờ cần thiết khi làm trợ cấp thất nghiệp là gì?

Theo quy định của Nghị định 28/2015/NĐ-CP, để được hưởng trợ cấp, người lao động cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  1. Sổ Bảo Hiểm Xã Hội và Tờ Rời (bản sao):
    • Đây là giấy tờ quan trọng để chứng minh việc người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội.
  2. Đơn Đề Nghị Hưởng Trợ Cấp Thất Nghiệp:
    • Đơn này cần được điền đầy đủ thông tin theo mẫu số 01 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
  3. Giấy Tờ Xác Nhận Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động hoặc Hợp Đồng Làm Việc:
    • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của các giấy tờ như hợp đồng lao động hết hạn, quyết định thôi việc, quyết định sa thải, hoặc thông báo chấm dứt hợp đồng.
  4. Giấy Tờ Xác Nhận Chấm Dứt Hợp Đồng (đối với các hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc có thời hạn từ 03 tháng đến dưới 12 tháng):
    • Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điểm c Khoản 1, Điều 43 của Luật Việc làm 2013.
  5. Ảnh 3×4 (nếu cần):
    • Để đảm bảo việc xác minh danh tính.
  6. Thẻ Căn Cước Công Dân (CCCD) hoặc Chứng Minh Nhân Dân (CMND):
    • Để xuất trình hoặc đối chiếu thông tin cá nhân.

Trợ cấp thất nghiệp không chỉ là một khoản hỗ trợ tài chính mà còn là một biện pháp nhằm đảm bảo sự ổn định và công bằng xã hội. Hy vọng qua đây, bạn đọc đã hiểu rõ trợ cấp thất nghiệp là gì và các thông tin liên quan.

Để lại một bình luận